Q&A Dự Án Eaton Park
Câu Hỏi Trả Lời
Tên chính thức dự án Eaton Park
Slogan Tuyệt tác sang trọng, nâng đỉnh sống sang
Website Dự án https://eatonpark.com
Chủ đầu tư dự án Công ty CP BĐS Tâm Lực
Đơn vị phát triển dự án Gamuda Land
Tổng diện tích khu đất 3,76 ha
 

 

Quy mô dự án

Bao gồm 6 tòa tháp căn hộ cao từ 29 – 39 tầng với 1.980 căn hộ, 52 căn shophouse khối đế và 20 căn shophouse. Được chia làm 2 phân khu:

– Phân khu 1: 4 tòa tháp A1, A2, A3, A4 cao 29 – 39 tầng với 1.307 căn hộ, 37 căn shophouse khối đế và 15 căn shophouse

– Phân khu 2: 2 tòa tháp A5, A6 cao 37 – 39 tầng với 673 căn hộ, 15 căn shophouse khối đế và 5 căn shophouse (Tổ hợp 5 căn shophouse và 5 căn hộ)

 

 

Thông số căn hộ ở các tòa tháp

– A1: 38 tầng, 342 căn hộ, 6 thang máy, Mật đồ 10 căn hộ/tầng. Độ cao trần 3.5m

– A2: 29 tầng, 280 căn hộ, 6 thang máy, Mật đồ 11 căn hộ/tầng. Độ cao trần 3.25m

– A3: 39 tầng, 343 căn hộ, 6 thang máy, Mật đồ 10 căn hộ/tầng. Độ cao trần 3.5m

– A4: 39 tầng, 342 căn hộ, 6 thang máy, Mật đồ 10 căn hộ/tầng. Độ cao trần 3.5m

– A5: 39 tầng, 351 căn hộ, 6 thang máy, Mật đồ 10 căn hộ/tầng. Độ cao trần 3.5m

– A6: 37 tầng, 322 căn hộ, 6 thang máy, Mật đồ 10 căn hộ/tầng. Độ cao trần 3.5m

Độ rộng hành lang 1.7 m
Độ rộng hành lang thang máy 2.1 m
Số lượng căn Penhouse 12 căn Penhouse, có hồ bơi riêng, không tính hồ bơi vào diện tích sử dụng. Giá từ 2 triệu/ USD
 

 

 

 

Diện tích căn hộ

– 1 PN: 50.7 – 59.5 m2

– 2 PN: 71.7 – 80 m2

– 3 PN: 103.7 – 104.8 m2

– Penthouse: 207.5 – 254.3 m2

– Dual Key (Tháp A3): 116.3 m2

– Duplex (Tháp A2): 113.8 m2 (Chỉ có 8 căn)

– Shop 1 tầng: 48.6 – 417.6 m2

– Shop 2 tầng: 99.1 – 382.5 m2

– Shophouse: 85.6 – 176 m2

 

Giá bán rumor

Từ 120 triệu/m2. Cụ thể:

– Căn 1 PN: từ 6 tỷ

– Căn 2 PN: từ 8 tỷ

– Căn 3 PN: từ 12 tỷ

Dự kiến ký SPA 5%
Đơn vị hợp tác
 

– Thi công móng

Fountech thành lập từ năm 2007, với gần 17 năm kinh nghiệm, đã triển khai móng cọc rất nhiều dự án như:

– Vinhomes Grand Park, Vinhomes Central Park, Masteri Centre Point…

– Bà Nà Hills

 

– Kiến trúc

Công ty TNHH AG Ingo (Việt Nam): là văn phòng Tư vấn Kiến trúc, Cảnh quan và Quy hoạch có trụ sở tại Singapore. Đã triển khai các dự án: Emerald Celadon, Elysian, Vsip1,2,3, Saigon One Tower, Eco Garden… https://www.ag-ingo.com/
– Tư vấn thiết kế dân dụng & kết cấu TW Asia Consultants Co. Đến từ Singapore, thành lập từ 2005. Đã tư vấn nhiều dự án như: Vista Verde, Feliz En Vista, Celadon City…

https://www.tw-asia.com/

 

– Tư vấn thiết kế M&E

Công ty TNHH Tư vấn thiết kế ASP. Thành lập từ năm 2017, đã tư vấn cơ điện cho nhiều dự án như:

– Artisan Park, Elysian, Sycamore, Delasol, Empire City… https://asp.com.vn/

 

– Kiến trúc sư cảnh quan

Lj-group đến từ Brasil, với hơn 30 năm kinh nghiệm. Đã triển khai nhiều dự án như:

– The View Riviera Point, Masteri An Phú, The Infinity Riviera Point… https://lj-g.com/

 

Kế hoạch mở bán

Chia làm 3 giai đoạn:

– GD1: A5,A6. Từ tháng 1/2024 – tháng 7/2024

– GD2: A3,A4. Từ tháng 8/2024 – tháng 7/2025

– GD3: A1,A2. Từ tháng 8/2025 – tháng 7/2026

Chỗ đậu xe máy 3346 chỗ. Căn 1 PN có 1 chỗ đậu xe, Căn 2 PN trở lên 2 chỗ đậu xe máy
Chỗ đậu xe ô tô 668 chỗ. Tỷ lệ 3 căn/1 chỗ đậu ôtô. Đang cố gắng nâng cấp lên 1100 – 1200 chỗ đậu xe với tỷ lệ tỷ lệ 2

căn/chỗ đậu ô tô

 

 

 

 

Điểm mạnh dự án (USP)

– Mật độ căn hộ cực kỳ thấp, chỉ từ 46 – 58.5 căn/thang máy

– Thiết kế cao cấp, được phủ kính Blue-Gray sang trọng, uống lượn. Lấy ý tưởng từ những con sóng

– Môi trường sống gần gũi với thiên nhiên.

– Thương hiệu chủ đầu tư Gamuda Land uy tín, tập đoàn nước ngoài với tiềm lực tài chính vững mạnh

– Hợp tác với đơn vị quản lý hàng đầu thế giới

– Vị trí đắc địa, nằm trong quy hoạch khu liên hiệp thể thao Bắc Rạch Chiếc, với điểm nhấn là sân vận động quốc gia với 50.000 chỗ ngồi. Sẽ là nơi đăng cai tổ chức các giải đấu quốc tế. Liền kề với các cụm đô thị Saigon Sports City, The Global City kết nối thành cụm khu đô thị hiện đại và sang trọng nhất tại Tp. HCM tầm nhìn đến năm 2030

 

 

 

 

Pháp lý dự án Eaton Park

– 2016.09.20 – Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp:

Đây là bước quan trọng cho việc thiết lập và đăng ký pháp lý của dự án.

– 2021.01.25 – Quyết Định Chủ Trương Đầu Tư:

Quyết định này chứng tỏ sự chấp thuận và cam kết đầu tư vào dự án từ các cơ quan có thẩm quyền.

– 2021.12.14 – Phê Duyệt Quy Hoạch 1/500:

Việc phê duyệt quy hoạch này là bước quan trọng trong quá trình xác nhận kế hoạch phát triển dự án.

– 2022.04 – Báo Cáo Tác Động Môi Trường:

Báo cáo này thường được yêu cầu để đánh giá và quản lý các tác động tiềm ẩn đối với môi trường từ việc phát triển dự án.

– 2023.02.17 – Giấy phép xây dựng:

 

 

Độ cao trần tháp A6

– Tầng 1: 4m

– Tầng 2: 6m

– Tầng 3: 5m

– Tầng 4 – 36: 3.5m

– Tầng 37: 4.5m

 

 

Độ cao trần tháp A3,A4,A5

– Tầng 1: 4m

– Tầng 2: 6m

– Tầng 3: 5m

– Tầng 4 – 38: 3.5m

– Tầng 39: 4.5m

 

 

Độ cao trần tháp A2

– Tầng 1: 4m

– Tầng 2: 4m

– Tầng 3: 4m

– Tầng 4 – 28: 3.25m

– Tầng 29: 4m

 

 

Độ cao trần tháp A1

– Tầng 1: 4m

– Tầng 2: 4m

– Tầng 3: 4m

– Tầng 4 – 37: 3.5m

– Tầng 38: 4.5m

Độ cao hầm 4,5m
Độ dày tường thang máy 60 cm
Độ dày tường chịu lực 25 – 30 cm
Tiện ích cảnh quan 34 tiện ích cảnh quan bố trí bao bọc xung quanh các tòa tháp
Tiện ích khối đế 14 tiện ích bố trí ở phía trong và ngoài khối đế, cụ thể 11 tiện ích ngoại khu khối đế và 8 tiện ích nội khu khối đế
 

Khoảng cách các tòa tháp

– A1 và A2: 15m

– A2 và A3: 18,2m

– A3 và A4: 15m

– A5 và A6: 25,1m

 

 

Bố trí mặt bằng tầng

– Tầng 1-2: 52 căn shop, cao 9,8-10m

– Tầng 3: Phòng SHCĐ & căn hộ

– Tầng 4 – 19: căn hộ ở

– Tầng 20: lánh nạn

– Tầng 21 – 39: căn hộ ở và Penhouse

Khoảng cách với đường Mai Chí Thọ 41,8 (A6) – 55m (A1) – 70m (A2)
 

 

 

 

Diện tích căn hộ tháp A5

– Căn số 1: 75,4 (B1.1c)

– Căn số 2: 75 (B1.1b)

– Căn số 3: 104.8 (C2c)

– Căn số 4: 79.5 (B6b)

– Căn số 5: 55 (A3.3b)

– Căn số 6: 55.8 (A3.1b)

– Căn số 7: 75.9 (B1.2c)

– Căn số 8: 71.7 (B4c)

– Căn số 9: 75.2 (B2.1c)

– Căn số 10: 51.9 (A1.1b)

 

 

 

 

Diện tích căn hộ tháp A6

– Căn số 1: 51,9 (A1.1b)

– Căn số 2: 75,2 (B1.1c)

– Căn số 3: 71,7 (B4c)

– Căn số 4: 75.9 (B1.2c)

– Căn số 5: 55,8 (A3.1b)

– Căn số 6: 55. (A3.3b)

– Căn số 7: 79.5 (B6b)

– Căn số 8: 104.8 (C2c)

– Căn số 9: 75 (B1.1b)

– Căn số 10: 75.4 (B1.1c)

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *